Hiện nay, Bộ Y Tế đã ban hành các tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất, đó là Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 01: 2009/BYT và Tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt 6-1:2010/BYT. Vậy chi tiết về các tiêu chuẩn này như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
1. Thông tin chi tiết về các tiêu chuẩn
Dưới đây là thông tin chi tiết về tiêu chuẩn nước sinh hoạt và nước cấp sinh hoạt của Bộ Y Tế:
1.1. Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 01: 2009/BYT
QCVN 01:2009/BYT là quy chuẩn nước sinh hoạt được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam để đánh giá chất lượng nguồn nước. Quy chuẩn này dành cho nước được sử dụng trong việc ăn uống và chế biến thực phẩm, do đó, yêu cầu về chất lượng nước cũng được đặt cao hơn rất nhiều. Nước tuân thủ theo quy chuẩn này phải đảm bảo sạch khuẩn và mức độ an toàn tối đa cho người sử dụng.
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
---|---|---|---|---|
Màu sắc (*) | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
Mùi vị (*) | – | Không có mùi, vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
Độ dục (*) | NTU | 2 | TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3 – 0,5 | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
pH (*) | – | Trong khoảng 6,5 – 8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
Hàm lượng Amoni (*) | mg/l | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | B |
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) | mg/l | 0,3 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | A |
Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 2 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
Độ cứng, tính theo CaCO3 (*) | mg/l | 300 | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | A |
Hàm lượng Clorua (*) | mg/l | 250
300 (**) |
TCVN6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D | A |
Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | TCVN 6195 – 1996 (ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B |
Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
Coliform tổng số | Vi khuẩn/ 100ml | 0 | TCVN 6187 – 1,2 :1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/ 100ml | 0 | TCVN 6187 – 1,2 : 1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Trong đó:
- (*) là chỉ tiêu cảm quan về yếu tố màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng giác quan của con người
- (**) áp dụng đối với các khu vực ven biển và hải đảo
- SMEWW: các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải
- US EPA: Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
QCVN 01:2009/BYT là quy chuẩn nước sinh hoạt phổ biến ở Việt Nam
1.2. Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp Việt Nam QCVN 6-1:2010/BYT
Quy chuẩn Quốc gia cao nhất cho nguồn nước uống trực tiếp được gọi là QCVN 6-1:2010/BYT. Tiêu chuẩn này gồm các yêu cầu về hàm lượng vi sinh, khoáng chất,…có trong nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại các hộ gia đình cũng như trong các sản phẩm nước uống đóng chai.
STT | Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
1 | Stibi, mg/l | 0,02 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 | A |
2 | Arsen, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO11969:1996); ISO 11885:2007; ISO15586:2003; AOAC 986.15 | A |
3 | Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
4 | Bor, mg/l | 0,5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
5 | Bromat, mg/l | 0,01 | ISO 15061:2001 | A |
6 | Cadmi, mg/l | 0,003 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27; AOAC 986.15 |
A |
7 | Clor, mg/l | 5 | ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 | A |
8 | Clorat, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
9 | Clorit, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
10 | Crom, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
11 | Đồng, mg/l | 2 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 960.40 |
A |
12 | Cyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) | A |
13 | Fluorid, mg/l | 1,5 | TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);
ISO 10304-1:2007 |
A |
14 | Chì, mg/l | 0,01 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27 |
A |
15 | Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
16 | Thủy ngân, mg/l | 0,006 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22 |
A |
17 | Molybden, mg/l | 0,07 | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 |
A |
18 | Nickel, mg/l | 0,07 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
19 | Nitrat, mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
20 | Nitrit, mg/l | 3 | TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
21 | Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15 |
A |
22 | Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l | 0,5 | ISO 9696:2007 | B |
23 | Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l | 1 | ISO 9697:2008 | B |
Lưu ý:
- Chỉ tiêu A là yêu cầu bắt buộc để thử nghiệm và đánh giá sự tuân thủ theo quy chuẩn
- Chỉ tiêu B không bắt buộc để thử nghiệm và đánh giá sự tuân thủ theo quy chuẩn nhưng các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nước uống đóng chai phải tuân thủ các quy định liên quan đến chỉ tiêu B
QCVN 6-1:2010/BYT là quy chuẩn Quốc gia cao nhất cho nguồn nước uống trực tiếp
2. Giải pháp cho nguồn nước đạt quy chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam
Sử dụng máy lọc nước nóng lạnh và nước đóng bình đạt tiêu chuẩn là giải pháp hàng đầu cho nguồn nước đạt chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam.
2.1. Sử dụng máy lọc nước nóng lạnh
Máy lọc nước nóng lạnh là thiết bị tiện ích trong gia đình và văn phòng, có tác dụng cung cấp nước uống nóng, lạnh tinh khiết và an toàn cho người dùng.
Nhờ công nghệ lọc RO có khả năng lọc tạp chất, cặn bẩn, vi khuẩn tới 99,9% mà có rất nhiều dòng sản phẩm máy lọc nước đã được chứng nhận là đạt chuẩn với nguồn nước uống được kiểm chứng an toàn theo tiêu chuẩn chứng nhận cấp Quốc gia.
Hiện nay, các dòng máy lọc nước nóng lạnh của Mutosi đều đạt chứng nhận Quy chuẩn Quốc gia đối với nước uống trực tiếp CVN6-1:2010/BYT. Nếu có nhu cầu, bạn có thể tham khảo giá máy lọc nước nóng lạnh của Mutosi.
Sử dụng máy lọc nước nóng lạnh RO – giải pháp tối ưu cho nguồn nước đạt quy chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam
2.2. Sử dụng nước đóng bình đạt tiêu chuẩn
Ngoài sử dụng máy lọc nước, bạn cũng có thể xem xét lựa chọn nước uống đóng bình. Hiện nay, nước đóng bình phải đạt tiêu chuẩn nước uống trực tiếp Việt Nam QCVN 6-1:2010/BYT.
Các gia đình nên sử dụng máy nước nóng lạnh để uống. Đây là thiết bị đa năng có khả năng làm nước nóng nhanh và làm lạnh sâu, thường được tích hợp với bình âm hoặc bình úp tiện lợi.
Hiện nay, các dòng máy nóng lạnh sở hữu công nghệ úp bình vô cùng tiện lợi
Trên đây là các tiêu chí nguồn nước đầu vào đạt chuẩn cũng như giải pháp cho nguồn nước đạt quy chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam. Hy vọng rằng bài viết có thể giúp bạn tự kiểm định chất lượng nguồn nước của gia đình mình, từ đó có phương pháp xử lý phù hợp.